+84 28 2269 1357
now@now.ac.vn
T2 - T6 : 8h - 17h

Bài viết hướng dẫn chi tiết quy trình khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, từ năm 2015 đến năm 2022 và sau đó. Nội dung bao gồm các quy định pháp lý liên quan, cách xác định thu nhập chịu thuế, và các bước để tự khai và nộp thuế, đồng thời giải thích khi nào cá nhân cần tự khai thuế, và khi nào các tổ chức liên quan phải khấu trừ và nộp thuế thay.

 A. Hướng dẫn nhân khai thuế TNCN trong trường hợp nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu (từ kỳ tính thuế năm 2015 đến kỳ tính thuế năm 2022) 

I/ Xác định nghĩa vụ khai thuế TNCN trong trường hợp nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu 

1. sở pháp  

- Khoản 8 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản thuế; 

- Điểm g khoản 3 Điều 2; khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 10; điểm d khoản 2 Điều 11; khoản 9 Điều 26 Thông 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập nhân Nghị định 65/2013/NĐ-CP; 

- Khoản 1 Điều 25 Thông 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập nhân đối với nhân trú hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế 

2. Các trường hợp nhân tự khai thuế TNCN 

nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chưa phải khai nộp thuế TNCN từ đầu vốn khi nhận. Khi nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại cổ phiếu trả thay cổ tức, phát sinh khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu). 

2.1. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 

nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại cổ phiếu trả thay cổ tức. 

2.2. Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: 

Tùy thuộc vào cổ phiếu trả thay cổ tức nhân được nhận, khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu được khai, nộp thuế như sau: 

- nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi nhân mở tài khoản lưu , Công ty quản quỹ nơi nhân ủy thác quản danh mục đầu khấu trừ khai thuế TNCN. 

- nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chuyển nhượng cổ phiếu không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: 

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần công ty đại chúng đã đăng tập trung tại Trung tâm lưu chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi nhân mở tài khoản lưu chứng khoán thực hiện khấu trừ thuế khai thuế. 

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần chưa công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành cổ phiếu ủy quyền cho công ty chứng khoán quản danh sách cổ đông thì Công ty chứng khoán được ủy quyền quản danh sách cổ đông thực hiện khấu trừ thuế khai thuế. 

- Cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên thì nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh. 

- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu không chứng từ chứng minh nhân chuyển nhượng cổ phiếu đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi nhân chuyển nhượng cổ phiếu trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho nhân. 

3. Kỳ khai thuế 

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu vốn: nhân tự khai thuế đối với thu nhập từ nhận cổ tức bằng cổ phiếu thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh. 

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh. 

4. Thời hạn nộp hồ khai thuế 

 Đối với hồ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 

5.  Địa điểm nộp hồ khai thuế 

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu vốn: nhân nộp hồ khai thuế tại quan thuế quản đơn vị phát hành cổ phiếu. 

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: nhân nộp hồ khai thuế tại quan thuế quản đơn vị phát hành. 

II. Hướng dẫn khai  thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 

1. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 

1.1. Cách xác định thuế TNCN phải nộp 

- Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu vốn giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (×) với mệnh giá của cổ phiếu đó thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn. 

+ Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng. 

+ Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức. 

+ Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 5%. 

- Thời điểm xác định thu nhập từ đầu vốn thời điểm nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại. 

1.2. Hồ khai thuế 

- Giai đoạn từ năm 2015 đến 2021: Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/ĐTV-TNCN ban hành tại Thông số 92/2015TT-BTC. 

- Giai đoạn năm 2022: Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/ĐTV-TNCN ban hành tại phụ lục II Thông số 80/2020/TT-BTC. 

2. Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 

2.1. Cách xác định thuế TNCN phải nộp 

Căn cứ để xác định số thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán thu nhập tính thuế thuế suất. 

- Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Cụ thể: 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng cổ phiếu giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện giá cổ phiếu được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán. 

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị cổ phiếu chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng. 

- Thuế suất: nhân chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) từng lần. 

- Cách tính thuế: 

Thuế thu nhập nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1% 

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phiếu: 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu. 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu chứng khoán thời điểm chuyển quyền sở hữu cổ phiếu tại Trung tâm lưu chứng khoán. 

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu hiệu lực. 

2.2. Hồ khai thuế 

- Giai đoạn từ năm 2015 đến 2021: Hồ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2015 đến năm 2021 được quy định tại Thông số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính; bao gồm: 

+ Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông số 92/2015/TT-BTC; 

+ Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. 

Giai đoạn năm 2022: Hồ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2022 được quy định tại Thông số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, bao gồm: 

+ Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; 

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu. 

B. Hướng dẫn nhân khai thuế TNCN trong trường hợp nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu (từ ngày 01/01/2023 theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP Nghị định số 91/2022/NĐ-CP) 

I. Xác định nghĩa vụ khai thuế TNCN trong trường hợp nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu 

1. Căn cứ pháp  

- Điểm d.4 khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dãn Luật Quản thuế 

- Khoản 8 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản thuế 

- Điểm g khoản 3 Điều 2, khoản 2 điểm c khoản 3 Điều 10, điểm d khoản 2 Điều 11,  khoản 9 Điều 26 Thông 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập nhân Nghị định 65/2013/NĐ-CP  

2. Các trường hợp nhân tự khai thuế TNCN 

nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chưa phải khai nộp thuế TNCN từ đầu vốn khi nhận. Khi nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại cổ phiếu trả thay cổ tức, phát sinh khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu). 

2.1. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 

Từ ngày 01/01/2023, khi nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì tổ chức trách nhiệm khai thuế thay nộp thuế thay cho nhân đối với thu nhập từ đầu vốn. Tuy nhiên, nhân tự khai, nộp thuế TNCN từ đầu vốn đối với thu nhập nhận được từ cổ tức bằng cổ phiếu trong các trường hợp sau: 

- Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay đã giải thể, phá sản chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhân thì nhân trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định. 

- Trường hợp nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu được ghi nhận vào tài khoản chứng khoán của nhà đầu từ ngày 31/12/2022 trở về trước chưa được các tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay khi nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì nhân thực hiện khai, nộp thuế thu nhập nhân theo quy định của pháp luật thuế Thu nhập nhân không bị xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp hồ khai thuế, không bị tính tiền chậm nộp (nếu ) theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Quản thuế từ ngày 05 tháng 12 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. 

2.2. Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 

Tùy thuộc vào cổ phiếu trả thay cổ tức nhân được nhận, khi chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu được khai, nộp thuế như sau: 

- nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi nhân mở tài khoản lưu , Công ty quản quỹ nơi nhân ủy thác quản danh mục đầu khấu trừ khai thuế TNCN. 

- nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu chuyển nhượng cổ phiếu không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: 

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần công ty đại chúng đã đăng tập trung tại Trung tâm lưu chứng khoán thì Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại nơi nhân mở tài khoản lưu chứng khoán thực hiện khấu trừ thuế khai thuế. 

+ Cổ phiếu của công ty cổ phần chưa công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành cổ phiếu ủy quyền cho công ty chứng khoán quản danh sách cổ đông thì Công ty chứng khoán được ủy quyền quản danh sách cổ đông thực hiện khấu trừ thuế khai thuế. 

  - Cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên thì nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh. 

 - Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu không chứng từ chứng minh nhân chuyển nhượng cổ phiếu đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi nhân chuyển nhượng cổ phiếu trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho nhân. 

3. Kỳ khai thuế 

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu vốn: nhân tự khai thuế đối với thu nhập từ nhận cổ tức bằng cổ phiếu thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh. 

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: nhân tự khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo từng lần phát sinh. 

4. Thời hạn nộp hồ khai thuế 

 - Đối với hồ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 

5.  Địa điểm nộp hồ khai thuế 

(i) Thuế TNCN đối với thu nhập đầu vốn: nhân nộp hồ khai thuế tại quan thuế quản đơn vị phát hành cổ phiếu. 

(ii) Thuế TNCN đối với thu nhập chuyển nhượng chứng khoán: nhân tự khai thuế TNCN, nộp hồ khai thuế tại quan thuế quản đơn vị phát hành. 

II. Hướng dẫn khai  thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 

1. Thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 

1.1. Cách xác định thuế TNCN phải nộp 

- Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu vốn giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (×) với mệnh giá của cổ phiếu đó thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn. 

+ Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng. 

+ Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức. 

+ Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu vốn 5%. 

- Thời điểm xác định thu nhập từ đầu vốn thời điểm nhân chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại. 

1.2. Hồ khai thuế 

 Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/ĐTV-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. 

(Hướng dẫn chi tiết xem tại file đính kèm Phụ lục 01) 

2. Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 

2.1. Cách xác định thuế TNCN phải nộp 

Căn cứ để xác định số thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán thu nhập tính thuế thuế suất. 

- Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Cụ thể: 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng cổ phiếu giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện giá cổ phiếu được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán. 

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị cổ phiếu chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng. 

- Thuế suất: nhân chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) từng lần. 

- Cách tính thuế: 

Thuế thu nhập nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1% 

- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phiếu: 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu. 

+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu chứng khoán thời điểm chuyển quyền sở hữu cổ phiếu tại Trung tâm lưu chứng khoán. 

+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu hiệu lực. 

2.2. Hồ khai thuế 

a) Hồ khai thuế 

- Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính; 

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu; 

b) Hướng dẫn lập mẫu 04/CNV-TNCN ( nhân tự khai) 

(Hướng dẫn chi tiết xem tại file đính kèm Phụ lục 01) 

******************* 

Cần nhận đầy đủ nội dung các công văn trên, hoặc trao đổi thêm bất kỳ nội dung nào khác, quý vị thể liên hệ tới chúng tôi (miễn phí): 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN NOW 

15 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh 

Email: now@now.ac.vn | Tel: 028 2269 1357 

Tin Khác